Học phí năm học mới 2023-2024 của các địa phương trên cả nước
Giáo dục 03/08/2023 13:06
Theo đó, căn cứ theo khung học phí năm học 2022-2023 của Chính phủ quy định tại Nghị định 81, từ năm học 2023-2024 trở đi, khung học phí được điều chỉnh theo tỷ lệ phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm và khả năng chi trả của người dân nhưng không quá 7.5%/năm.
Khung học phí (mức sàn - mức trần) năm học 2022-2023 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên theo Nghị định 81 cụ thể như sau:
Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng. |
Chi tiết học phí năm học mới 2023-2024 của các địa phương trên cả nước
TP. Hà Nội
Mức thu học phí năm học 2023-2024 bằng với mức học phí năm học 2022-2023 và bằng mức sàn khung học phí theo quy định của Chính phủ tại Nghị định 81. Tuy nhiên, năm học tới, Hà Nội không hỗ trợ 50% học phí như các năm học trước đó. Vì vậy, số tiền thực đóng của học sinh năm nay sẽ tăng.
Mức thu học phí theo hình thức học trực tiếp. Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
Mức thu học phí theo hình thức học trực tuyến. Đơn vị: nghìn đồng/học sinh/tháng
TP. Hồ Chí Minh
TP. Hải Phòng
Học sinh vùng thành thị từ mầm non tới hết THPT đóng 300.000 đồng/tháng. Vùng nông thôn, học sinh mầm non, tiểu học và THCS đóng 100.000 đồng/tháng; học sinh THPT đóng 200.000 đồng/tháng. Vùng dân tộc thiểu số và miền núi, học sinh mầm non, tiểu học và THCS đóng 50.000 đồng/tháng; học sinh THPT đóng 100.000 đồng/tháng.
Hải Phòng vẫn thực hiện miễn, giảm học phí cho học sinh từ bậc học mầm non đến THPT theo Nghị quyết số 54 được HĐND thành phố thông qua năm 2019.
TP. Đà Nẵng
Với cấp mầm non, tiểu học, THCS, THPT thuộc khu vực thành thị tăng mức thu lên 300.000 đồng/tháng/học sinh. Còn với khu vực nông thôn, bậc mầm non, tiểu học, THCS áp dụng mức thu 100.000 đồng/tháng/học sinh, riêng cấp THPT thu 200.000 đồng/học sinh/tháng.
Khu vực miền núi, Đà Nẵng áp dụng mức thu chung 50.000 đồng/tháng/học sinh.
Trong đó, khu vực thành thị gồm các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Liên Chiểu, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ. Khu vực nông thôn gồm các huyện Hòa Vang (trừ các cơ sở giáo dục xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang). Khu vực vùng núi gồm các cơ sở giáo dục xã Hòa Bắc, huyện Hòa Vang.
TP. Cần Thơ
An Giang
Bà Rịa - Vũng Tàu
Năm 2022, HĐND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ra nghị quyết hỗ trợ 100% học phí cho trẻ em mầm non 5 tuổi, học sinh THCS công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh.
Trong đó trẻ mầm non 5 tuổi được hưởng từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2023-2024, học sinh THCS được hưởng từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2024-2025. Ngân sách tỉnh sẽ chi hơn 568 tỷ đồng cho cả giai đoạn 2022-2025.
Như vậy, năm học 2023-2024, học sinh khối mầm non, THCS trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ tiếp tục được miễn học phí như năm học trước.
Bạc Liêu
Bắc Giang
Bắc Kạn
Bắc Ninh
Vùng thành thị áp dụng chung một mức 300.000 đồng/tháng với học sinh từ mầm non tới THPT và GDTX bậc THPT. Tại nông thôn, học sinh mầm non, tiểu học và THCS đóng 100.000 đồng/tháng; học sinh THPT và GDTX bậc THPT đóng 200.000 đồng/tháng.
Mức học phí này được tỉnh Bắc Ninh áp dụng cho 3 năm học từ 2023-2024 đến 2025-2026.
Bến Tre
Bình Dương
Bình Định
Bình Phước
Bình Thuận
Học sinh tiểu học tiếp tục được miễn giảm 100% học phí. Học sinh từ mầm non tới THPT vùng thành thị đóng 300.000 đồng/tháng. Riêng học sinh mầm non lớp bán trú 2 buổi/ngày đóng 390.000 đồng/tháng.
Vùng nông thôn, học sinh THPT đóng cao nhất là 200.000 đồng/tháng. Học sinh lớp bán trú bậc mầm non đóng 130.000 đồng/tháng. Các bậc còn lại đóng 100.000 đồng/tháng.
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo, học sinh THPT đóng 100.000 đồng/tháng, học sinh lớp mầm non bán trú đóng 65.000 đồng/tháng. Các bậc còn lại đóng 50.000 đồng/tháng.
Tuy nhiên, Bình Thuận thực hiện chính sách hỗ trợ cho trẻ em mầm non 5 tuổi được miễn học phí từ năm học 2024 - 2025.
Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên bằng 1,5 lần mức thu học phí nêu trên. Mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư bằng 2 lần mức thu học phí nêu trên.
Cao Bằng
Điện Biên
Đồng Nai
Hà Giang
Hà Nam
Hà Tĩnh
Hải Dương
Hậu Giang
Hòa Bình
Hưng Yên
Khánh Hòa
Kiên Giang
Kon Tum
Lai Châu
Lạng Sơn
Lào Cai
Long An
Tại Long An, mức thu học phí năm học 2023-2024 được quy định cụ thể như sau: Cấp học mầm non (nhà trẻ và mẫu giáo), THCS có mức học phí 300.000 đồng/học sinh/tháng đối với vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã; thị trấn thuộc huyện) và mức 100.000 đồng/học sinh/tháng đối với vùng nông thôn (các xã còn lại); cấp học THPT có mức học phí 300.000 đồng/học sinh/tháng đối với vùng thành thị và 200.000 đồng/học sinh/tháng đối với vùng nông thôn.
Cơ sở giáo dục thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông được áp dụng mức thu học phí tương đương với mức thu học phí của cơ sở giáo dục phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn. Học phí sẽ được thu tối đa 9 tháng/năm. Chế độ miễn, giảm học phí tại cơ sở giáo dục công lập thực hiện theo đúng Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
Nam Định
Mức học phí cho học sinh mầm non, THCS và THPT ở vùng thành thị là 300.000 đồng/tháng. Học sinh mầm non vùng nông thôn đóng 150.000 đồng/tháng, học sinh THCS và THPT vùng nông thôn đóng 200.000 đồng/tháng.
Tỉnh Nam Định miễn 100% học phí cho học sinh tiểu học công lập. Với học sinh tiểu học tư thục, mức học phí được dùng làm căn cứ miễn giảm cho đối tượng chính sách là 300.000 đồng/tháng vùng thành thị và 200.000 đồng/tháng vùng nông thôn.
Nghệ An
Ninh Bình
Ninh Thuận
Phú Thọ
Mức học phí của năm học 2023-2024 về cơ bản giữ nguyên như năm học 2022-2023, có điều chỉnh ở cấp mầm non khi áp dụng một mức thu chung thay vì chia nhỏ theo các lớp nhà trẻ, mẫu giáo, nhà trẻ bán trú và mẫu giáo bán trú.
Mức thu học phí của tỉnh Phú Thọ hiện thấp hơn mức sàn trong khung học phí năm học 2022-2023 của Chính phủ.
Tỉnh Phú Thọ cũng áp dụng miễn giảm 100% học phí bậc tiểu học.
Phú Yên
Quảng Bình
Quảng Ngãi
Quảng Ninh
Quảng Trị
Sóc Trăng
Sơn La
Tây Ninh
Thái Bình
Thái Nguyên
Thanh Hóa
Thừa Thiên Huế
Tiền Giang
Trà Vinh
Tuyên Quang
Vĩnh Phúc
Mức học phí 300.000 đồng/tháng được áp dụng chung cho học sinh 3 cấp mầm non, tiểu học, THCS trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và Phúc Yên. Học sinh vùng nông thôn đóng 100.000 đồng/tháng. Học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi đóng 50.000 đồng/tháng.
Đối với học sinh cấp THPT và GDTX cấp THPT, học phí là 300.000 đồng/tháng áp dụng cho vùng thành thị; 200.000 đồng/tháng áp dụng cho vùng nông thôn; 100.000 đồng/tháng áp dụng cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Riêng học sinh Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc đóng mức học phí cao hơn là 360.000 đồng/tháng.
Yên Bái
Vĩnh Long
Quảng Nam
Lâm Đồng
Đồng Tháp
Gia Lai
Cà Mau
Đắk Lắk
Đắk Nông
Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2023 đầy đủ các mã ngành Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023 tất cả các ngành được game bài đổi thưởng tiền that cập nhật nhanh nhất, chính xác ... |
Điểm chuẩn các trường đại học khu vực phía Bắc năm 2023 Điểm chuẩn các trường đại học khu vực phía Bắc năm 2023 được game bài đổi thưởng tiền that cập nhật nhanh nhất, chính xác nhất phục vụ ... |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trình độ đại học, trung cấp CAND Chiều 26/7, Bộ Công an đã công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào trình độ đại học, trung cấp CAND năm 2023. |