Giá heo hơi hôm nay 19/9: Đầu tuần miền Bắc, miền Trung giảm nhẹ
Thị trường 19/09/2022 08:03
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc điều chỉnh giảm nhẹ ở một số nơi, toàn miền dao động trong khoảng 62.000 - 67.000 đ/kg.
Đầu tuần 2 tỉnh Vĩnh Phúc và Ninh Bình ghi nhận điều chỉnh giảm 1.000 đ/kg, hiện đang giao dịch ở mức 64.000 đ/kg.
Các tỉnh còn lại hôm nay vẫn giữ nguyên mức giá cuối tuần trước, 3 địa phương Hưng Yên, Phú Thọ, Thái Bình vẫn có giá thu mua heo hơi cao nhất miền Bắc 67.000đ/kg.
Tuyên Quang là địa phương ghi nhận giá thu mua thấp nhấp miền Bắc 62.000đ/kg, Các địa phương Nam Định, Ninh Bình, Yên Bái, Lào Cai, Vĩnh Phúc giá heo hơi neo ở mức 65.000đ/kg. Riêng thành phố Hà Nội có giá 66.000đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung ghi nhận sự biến động giảm nhẹ, hiện toàn miền đang giao dịch ở mức 58.000 - 65.000 đ/kg.
2 tỉnh điều chỉnh giảm 1.000 đ/kg hôm nay là Lâm Đồng và Khánh Hòa, lần lượt có giá 59.000 đồng/kg và 63.000 đồng/kg.
Các tỉnh còn lại đầu tuần không ghi nhận sự biến động về giá.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam
Đầu tuần giá heo hơi miền Nam không ghi nhận biến động so với cuối tuần trước, hiện đang neo ở 58.000 đ/kg đến 64.000 đkg.
Thương lái thu mua ở mức 60.000đ/kg ở các địa phương Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương, Cần Thơ.
Các tỉnh Vĩnh Long, An Giang, Đồng Tháp, Bạc Liêu, Tiền Giang heo hơi có mức giá 62.000đ/kg.
Tây Ninh là địa phương có giá thu mua thấp nhất toàn miền ở mức 58.000đ/kg. Các tỉnh Sóc Trăng, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang đang neo ở mốc 59.000đ/kg.
Bảng giá heo hơi 19/9:
Địa phương | Giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Hà Nội | 66.000 | - |
Bắc Giang | 65.000 | - |
Yên Bái | 65.000 | - |
Lào Cai | 65.000 | - |
Hưng Yên | 67.000 | - |
Nam Định | 65.000 | - |
Thái Nguyên | 65.000 | - |
Phú Thọ | 67.000 | - |
Thái Bình | 67.000 | - |
Hà Nam | 65.000 | - |
Vĩnh Phúc | 64.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 64.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 62.000 | - |
Thanh Hóa | 65.000 | - |
Nghệ An | 63.000 | - |
Hà Tĩnh | 63.000 | - |
Quảng Bình | 63.000 | - |
Quảng Trị | 63.000 | - |
Thừa Thiên Huế | 65.000 | - |
Quảng Nam | 65.000 | - |
Quảng Ngãi | 65.000 | - |
Bình Định | 65.000 | - |
Khánh Hòa | 63.000 | -1.000 |
Lâm Đồng | 59.000 | -1.000 |
Đắk Lắk | 58.000 | - |
Ninh Thuận | 59.000 | - |
Bình Thuận | 58.000 | - |
Bình Phước | 60.000 | - |
Đồng Nai | 60.000 | - |
TPHCM | 60.000 | - |
Bình Dương | 60.000 | - |
Tây Ninh | 58.000 | - |
Vũng Tàu | 60.000 | - |
Long An | 64.000 | - |
Đồng Tháp | 62.000 | - |
An Giang | 62.000 | - |
Vĩnh Long | 62.000 | - |
Cần Thơ | 60.000 | - |
Kiên Giang | 60.000 | - |
Hậu Giang | 59.000 | - |
Cà Mau | 63.000 | - |
Tiền Giang | 62.000 | - |
Bạc Liêu | 62.000 | - |
Trà Vinh | 59.000 | - |
Bến Tre | 59.000 | - |
Sóc Trăng | 59.000 | - |