Giá lợn hơi hôm nay 18/8: Giao dịch ở mức 58.000 - 71.000đ/kg.
Kinh tế 18/08/2022 08:41
Giá lợn hơi hôm nay tại miền Bắc
Giá lợn hơi hôm nay 18/8 tại thị trường miền Bắc không có biến động mới so với hôm qua. Tỉnh Hà Nam vẫn là địa phương có mức giá lợn hơi thấp nhất, với giá 65.000 đ/kg.
Cao hơn ở mức 66.000 đ/kg ở các địa phương Yên Bái, Lào Cai, Nam Định và Ninh Bình.
Các tỉnh còn lại tiếp tục giao dịch với mức giá ngày hôm qua, ở ngưỡng 67.000 - 71.000 đ/kg. Giá thịt lợn hơi hôm nay 18/8 tại thị trường miền Bắc đang giao dịch trong biên độ 65.000 - 71.000 đ/kg.
Giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung
Tương tự, giá lợn hơi hôm nay tại miền Trung cũng không ghi nhận điều chỉnh, đang giao dịch ở mức 58.000 - 67.000 đ/kg.
Đắk Lắk vẫn là địa phương có giá thịt lợn hơi thấp nhất khu vực Tây Nguyên ở mức 58.000 đ/kg.
Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Bình Định và Khánh Hòa đồng loạt neo ở giá 67.000 đ/kg. Đây là mức thu mua heo hơi cao nhất khu vực.
Thấp hơn một giá gồm các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Ngãi và Lâm Đồng, hiện đang giao dịch ở mức 66.000 đ/kg.
Còn tại Quảng Bình và Ninh Thuận, các thương lái vẫn duy trì mức thu mua hôm qua, với giá 64.000 và 65.000 đ/kg.
Giá lợn hơi hôm nay tại miền Nam
Thị trường lợn hơi ở miền Nam chững lại so với hôm qua đang giao dịch ở mức 62.000 - 70.000 đ/kg.
Các tỉnh Vĩnh Long, Hậu Giang, Bạc Liêu, Trà Vinh, Bến Tre và Sóc Trăng, với giá 65.000 đ/kg.
Các tỉnh thành gồm Bình Phước, Tây Ninh và Vũng Tàu tiếp tục neo tại mức thấp nhất là 62.000 đ/kg.
Bảng giá lợn hơi hôm nay 18/8:
Địa phương | Giá (đồng/kg) | Tăng/giảm (đồng) |
Hà Nội | 71.000 |
|
Bắc Giang | 70.000 |
|
Yên Bái | 66.000 |
|
Lào Cai | 66.000 |
|
Hưng Yên | 71.000 |
|
Nam Định | 66.000 |
|
Thái Nguyên | 67.000 |
|
Phú Thọ | 69.000 |
|
Thái Bình | 70.000 |
|
Hà Nam | 65.000 |
|
Vĩnh Phúc | 68.000 |
|
Ninh Bình | 66.000 |
|
Tuyên Quang | 68.000 |
|
Thanh Hóa | 66.000 |
|
Nghệ An | 66.000 |
|
Hà Tĩnh | 66.000 |
|
Quảng Bình | 64.000 |
|
Quảng Trị | 67.000 |
|
Thừa Thiên Huế | 67.000 |
|
Quảng Nam | 67.000 |
|
Quảng Ngãi | 66.000 |
|
Bình Định | 67.000 |
|
Khánh Hòa | 67.000 |
|
Lâm Đồng | 66.000 |
|
Đắk Lắk | 58.000 |
|
Ninh Thuận | 65.000 |
|
Bình Thuận | 59.000 |
|
Bình Phước | 62.000 |
|
Đồng Nai | 64.000 |
|
TPHCM | 63.000 |
|
Bình Dương | 63.000 |
|
Tây Ninh | 61.000 |
|
Vũng Tàu | 62.000 |
|
Long An | 64.000 |
|
Đồng Tháp | 66.000 |
|
An Giang | 68.000 |
|
Vĩnh Long | 65.000 |
|
Cần Thơ | 66.000 |
|
Kiên Giang | 63.000 |
|
Hậu Giang | 65.000 |
|
Cà Mau | 70.000 |
|
Tiền Giang | 67.000 |
|
Bạc Liêu | 65.000 |
|
Trà Vinh | 65.000 |
|
Bến Tre | 65.000 |
|
Sóc Trăng | 65.000 |
|